Song ngữ | Tiếng Trung – Bánh hoa quế

Dưới đây là một đoạn giới thiệu về bánh hoa quế bằng tiếng Trung. Để thuận lợi cho người mới học, mỗi từ đều có chú thích phát âm (pinyin), âm Hán Việt và nghĩa, với dòng cuối cùng là bản dịch tiếng Việt. Sau đoạn giới thiệu sẽ có giải thích rõ ràng hơn một số điểm ngữ pháp và từ vựng.


Do nhiều đặc điểm tương đồng về văn hóa và từ vựng giữa tiếng Việt và tiếng Trung, trong giai đoạn đầu học tiếng Trung, từ Hán Việt sẽ giúp chúng ta tăng thêm vốn từ vựng một cách nhanh chóng. Tuy nhiên chúng ta cũng cần lưu ‎ rằng tiếng Việt và tiếng Trung là hai ngôn ngữ độc lập với vốn từ vựng riêng phong phú, âm Hán Việt nhiều khi cũng không thể giúp ta hiểu đúng được nghĩa từ trong tiếng Trung. Chính vì vậy, với âm Hán Việt, chúng ta sử dụng nhưng không lạm dụng.

Bánh hoa quế
Bánh hoa quế

桂花糕
guì huā gāo
quế hoa cao
Bánh hoa quế

Cùng học tiếng Tiếng Trung 桂花糕1
Cùng học tiếng Tiếng Trung 桂花糕1

秋天 桂花 开, 十里 飘香。 花 未(1) 见, 香 已(2) 到。
qiū tiān guì huā kāi shí lǐ piāo xiāng huā wèi jiàn xiāng yǐ dào
thu thiên quế hoa khai thập lí phiêu hương hoa vị kiến hương dĩ đáo
mùa thu/hoa quế/nở, mười dặm hương bay. Hoa chưa thấy, hương đã đến, tới
Hoa quế nở vào mùa thu, hương bay mười dặm. Hoa chưa thấy, đã ngửi hương.

小小(3) 的(4) 花簇, 沐浴 在 阳光 之中(5), 温暖 的(4) 香气
xiǎo xiǎo de huā cù mù yù zài yáng guāng zhī zhōng wēn nuǎn de xiāng qì
tiểu tiểu đích hoa thốc mộc dục tại dương quang chi trung ôn noãn đích hương khí
nho nhỏ chùm hoa tắm [ở] ánh nắng trong ấm áp mùi hương
Từng chùm hoa nho nhỏ tắm trong ánh nắng, mùi hương ấm áp

赠与 桂花糕 清爽 的(4) 味道。 桂花 味 辛, 收集 之后(6)
zèng yǔ guì huā gāo qīng shuǎng de wèi dào guì huā wèi xīn shōu jí zhī hòu
tặng dữ quế hoa cao thanh sảng đích vị đạo quế hoa vị tân thu tập chi hậu
tặng cho bánh hoa quế thanh mát hương vị quế hoa vị cay thu hái sau
đem đến cho bánh hoa quế hương vị thanh mát. Hoa quế vốn có vị cay, sau khi thu hái

需要 制成 蜜 桂花 才 能 使用。 脱下 原先 的(4)
xū yào zhì chéng mì guì huā cái néng shǐ yòng tuō xià yuán xiān de
nhu cầu chế thành mật quế hoa tài năng sử dụng thoát hạ nguyên tiên đích
cần chế thành mật ong hoa quế mới có thể dùng được cởi bỏ ban đầu
cần chế biến thành hoa quế ngâm mật mới có thể dùng được. Không còn vị cay ban đầu,

辛味, 它 变成 桂花糕 不可或缺 的(4) 原料。
xīn wèi tā biàn chéng guì huā gāo bù kě huò quē de yuán liào
tân vị tha biến thành quế hoa cao bất khả khuyết đích nguyên liệu
vị cay [nó] biến thành bánh hoa quế không thể thiếu được của nguyên liệu
hoa quế lúc này biến thành nguyên liệu không thể thiếu được của bánh.

桂花糕 的(4) 样式 繁多, 各有千秋, 但是 主要 原料 是
guì huā gāo de yàng shì fán duō gè yǒu qiān qiū dàn shì zhǔ yào yuán liào shì
quế hoa cao đích dạng thức phồn đa các hữu thiên thu đãn thị chủ yếu nguyên liệu thị
bánh hoa quế của loại, kiểu phong phú mỗi người một vẻ nhưng cơ bản nguyên liệu là
Bánh hoa quế nhiều loại phong phú, mỗi loại có hương vị riêng, nhưng nguyên liệu cơ bản là

糖、 糯米粉(3)、 蜜桂花。 首先, 把(7) 原料 和 水 搅拌
táng nuò mǐ fěn mì guì huā shǒu xiān bǎ yuán liào hé shuǐ jiǎo bàn
đường nhu mễ phấn mật quế hoa thủ tiên bả nguyên liệu hòa thủy giảo bạn
đường bột gạo nếp hoa quế ngâm mật đầu tiên đem nguyên liệu với, và nước quấy trộn
đường, bột gạo nếp, hoa quế ngâm mật. Đầu tiên, trộn đều nguyên liệu với nước,

Cùng học tiếng Tiếng Trung 桂花糕2
Cùng học tiếng Tiếng Trung 桂花糕2

均匀 然后 蒸熟、 擀平。 蒸熟 的(4) 糕粉 比较
jūn yún rán hòu zhēng shú gǎn píng zhēng shú de gāo fěn bǐ jiào
quân quân nhiên hậu chưng thục can bình chưng thục đích cao phấn bỉ giảo
đồng đều sau đó hấp chín cán bằng hấp chín bột bánh khá, tương đối
sau đó hấp chín, cán đều. Bột bánh đã hấp khá

粘手, 所以(3), 用 面粉 作 糕面皮 或者 用 湿 布 包住,
nián shǒu suǒ yǐ yòng miàn fěn zuò gāo miàn pí huò zhě yòng shī bù bāo zhù
niêm thủ sở dĩ dụng diện phấn tác cao diện bì hoặc dụng thất bố bao trụ
dính tay cho nên dùng bột mì làm bột áo hoặc dùng ướt vải bọc lại
dính, cho nên cần dùng bột mì làm bột áo hoặc dùng vải ướt bọc lại,

然后 才 揉捏 到 表面 光滑 为止。 最后, 切成
rán hòu cái róu niē dào biǎo miàn guāng huá wéi zhǐ zuì hòu qiē chéng
nhiên hậu tài nhu niết đáo biểu diện quang hoạt vi chỉ tối hậu thiết thành
sau đó mới nhào nặn cho tới khi bề mặt trơn nhẵn thì dừng cuối cùng cắt thành
sau đó mới nhào cho đến thì khối bột mịn thì thôi. Cuối cùng, cắt khối bột thành

方块 抹上 植物油 就 可以(3) 吃。 桂花糕 既(8) 软 又
fāng kuài mǒ shàng zhí wù yóu jiù kě yǐ chī guì huā gāo jì ruǎn yòu
phương khối mạt thượng thực vật du tựu khả dĩ cật quế hoa cao kí nhuyễn hựu
miếng vuông xoa lên dầu thực vật liền có thể ăn bánh hoa quế đã mềm lại
miếng vuông, xoa dầu thực vật, liền có thể ăn. Bánh hoa quế vừa mềm vừa

香, 甜 中 带着 稍微 清凉, 非常 可口(3) (9)。
xiāng tián zhōng dài zhe shāo wēi qīng liáng fēi cháng kě kǒu
hương điềm trung đái trước sao vi thanh lương phi thường khả khẩu
thơm ngọt trong mang theo một chút mát lạnh rất, cực kỳ ngon miệng
thơm, trong vị ngọt có một chút mát lạnh, vô cùng ngon miệng.

(1) 未wèi = 还没有hái méi yǒu: chưa, vẫn chưa. 未wèi/还没有hái méi yǒu + động từ.

(2) 已yǐ = 已经 yǐ jīng: đã. 已yǐ/已经 yǐ jīng + động từ.

(3) hai từ cùng thanh 3 liền nhau thì từ phía trước chuyển thành thanh 2. Ví dụ, xiǎo xiǎo -> xiáo xiǎo, mǐ fěn -> mí fěn, suǒ yǐ -> suó yǐ, kě yǐ -> ké yǐ, kě kǒu -> ké kǒu.

(4) 的de: nối danh từ và định ngữ (ngược lại với tiếng Việt). Ví dụ, tính từ + 的 de + danh từ (không dịch), 小小的花簇xiǎo xiǎo de huā cù – “chùm hoa nho nhỏ”, 温暖的香气wēn nuǎn de xiāng qì – “mùi hương ấm áp”, 清爽的味道qīng shuǎng de wèi dào – “hương vị thanh mát”; hoặc danh từ1 + 的de + danh từ2 (mang nghĩa sở hữu, “của”, danh từ2 của danh từ1), 桂花糕的样式guì huā gāo de yàng shì – “các kiểu loại [của] bánh hoa quế”, hay 我的书wǒ de shū – “sách của tôi”. Lưu ý‎ phát âm, thanh nhẹ, đọc nhanh, lướt qua, nghe hơi giống dấu nặng trong tiếng Việt.

(5) 在 zài + danh từ + 之中zhī zhōng: trong…

(6) danh từ + 之后zhī hòu: sau…

(7) 把bǎ: mẫu câu 把bǎ + bổ ngữ + động từ. Một cách đơn giản, thay vì nói “ăn hết cơm” 吃完 –
饭chī wán fàn, ta cũng có thể nói “đem/mang cơm ra ăn hết” 把 – 饭 – 吃完bǎ fàn chī wán . Lưu ‎, động từ trong câu chữ 把bǎ không đứng một mình mà phải có phần phụ đằng sau, không nói 把 – 饭 – 吃bǎ fàn chī mà nói 把 – 饭 – 吃完bǎ fàn chī wán (phần phụ: 完wán “hết”), không nói 把 – 原料和水 – 搅拌bǎ yuán liào hé shuǐ jiǎo bàn, mà nói 把 – 原料和水 – 搅拌 – 均匀bǎ yuán liào hé shuǐ jiǎo bàn jūn yún (phần phụ: 均匀jūn yún “đồng đều”).

(8) 即jì + tính từ + 又yòu + tính từ: vừa… vừa…, đã… còn…

(9) 可口kě kǒu = 好吃hǎochī : ngon, ngon miệng

Các bạn có thể tải bản pdf về để có thể đọc dễ dàng hơn (đầy đủ bài viết và phần chú thích): Cùng học tiếng Tiếng Trung 桂花糕

1 Comments Add yours

Bình luận về bài viết này